image banner
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỪA PHÁT LẠI

1. Thành lập Văn phòng Thừa phát lại 

Trình tự thực hiện: 

- Căn cứ vào Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại đã được phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo về việc thành lập Văn phòng Thừa phát lại tại địa phương. Trên cơ sở thông báo nêu trên của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thừa phát lại có nhu cầu thành lập Văn phòng Thừa phát lại gửi hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại đến Sở Tư pháp nơi đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại;

- Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).

Thành phần hồ sơ: 

- Giấy đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

- Bản thuyết minh về tổ chức, tên gọi, nhân sự, địa điểm đặt trụ sở, các điều kiện vật chất và kế hoạch triển khai thực hiện;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại để đối chiếu.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 

Thời hạn giải quyết hồ sơ: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 20 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại.

Lệ phí: 1.000.000đ/hồ sơ.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 

- Thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên cơ sở Đề án phát triển Văn phòng Thừa phát lại đã được phê duyệt;

- Thừa phát lại đã chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại không được phép thành lập, tham gia thành lập Văn phòng Thừa phát lại mới trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày chuyển nhượng.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-16-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

Căn cứ pháp lý: 

- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;

- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;

- Thông tư số 223/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề thừa phát lại; phí thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.

- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

- Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực tư pháp.


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân..............................

Tôi/Chúng tôi là:

1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................

Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ Căn cước công dân/Số định danh cá nhân: ................................................................................................................................

Quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại số............... ngày......../......./..........

Nơi thường trú (1): ...............................................................................................

Nơi ở hiện tại (2): ..................................................................................................

2............................................................................................................................

(Nếu có từ hai người trở lên thì từ người thứ hai kê khai đầy đủ các thông tin như người thứ nhất)

đề nghị Ủy ban nhân dân.............................. cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại với các nội dung sau đây:

1. Tên Văn phòng Thừa phát lại (ghi bằng chữ in hoa): ........................................

2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................

3. Họ và tên Trưởng Văn phòng Thừa phát lại (ghi bằng chữ in hoa): ..............................................................................................................................

4. Loại hình hoạt động: ...................................................................................

Tôi/Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.

 

Tỉnh (thành phố), ngày...... tháng....... năm.........

Người đề nghị (3)

(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)

Ghi chú:

1. Thông tin số (1), (2):

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.

- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.

2. Thông tin số (3): Trường hợp có 02 Thừa phát lại trở lên đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại thì từng người đều phải ký, ghi rõ họ tên.

3. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

2. Đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại 

Trình tự thực hiện: 

- Văn phòng Thừa phát lại gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi cho phép thành lập;

- Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).

Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại để đối chiếu;

- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện quy định tại khoản 3, 4 Điều 17 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP;

- Hồ sơ đăng ký hành nghề của Thừa phát lại theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 

Thời hạn giải quyết hồ sơ: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 05 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.

Phí, lệ phí: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép thành lập, Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký hoạt động.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-18-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

Căn cứ pháp lý: 

- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;

- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.

- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

- Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực tư pháp.


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ 

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI

 

Kính gửi: Sở Tư pháp.......................

1. Văn phòng Thừa phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa): ........................................

2. Quyết định cho phép thành lập số: ........................ ngày......./......./..............  của Ủy ban nhân dân...............................................................................................

3. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................

Điện thoại: ..................... Fax (nếu có): .................... Email (nếu có): ...................

Website (nếu có): ...................................................................................................

4. Trưởng Văn phòng Thừa phát lại:

Họ và tên:.................................................................................. Giới tính (1):............................................................................................ 

Ngày, tháng, năm sinh:………/………../……………

Quốc tịch (2):.........................................................................................................

Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: ......................................

Ngày, tháng, năm cấp (3): ........./........./............ Nơi cấp (4): ................................ (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)

Nơi thường trú (5): ...............................................................................................

Nơi ở hiện tại (6): ................................................................................................

Điện thoại:...................................... Email:............................................................ 

5. Danh sách Thừa phát lại (bao gồm cả Trưởng Văn phòng) (7):

STT

Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Số CMND/Số Thẻ CCCD/Số định danh cá nhân 

Nơi ở hiện tại (8)

Thừa phát lại hợp danh/Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng

1

   

2

   

….

   

Văn phòng Thừa phát lại......................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.

 

Tỉnh (thành phố), ngày...... tháng....... năm.....

Trưởng Văn phòng

(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)

Ghi chú:

1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5), (6), (8): 

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.

- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.

2. Thông tin số (7): Ghi trong trường hợp có Thừa phát lại hợp danh hoặc Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng.

3. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

3. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại 

Trình tự thực hiện: 

- Văn phòng Thừa phát lại gửi hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;

- Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).

Thành phần hồ sơ: 

- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

- Giấy tờ chứng minh việc thay đổi và bản chính Giấy đăng ký hoạt động.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 

Thời hạn giải quyết hồ sơ: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 1.5 ngày làm việc đối với trường hợp thay đổi Trưởng Văn phòng; 3.5 ngày làm việc đối với các trường hợp thay đổi khác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.

Phí, lệ phí: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khi thay đổi một trong các nội dung đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại bao gồm: tên, địa chỉ trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại, họ tên Trưởng Văn phòng Thừa phát lại, danh sách Thừa phát lại hợp danh và danh sách Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng lao động (nếu có) của Văn phòng Thừa phát lại thì phải đăng ký thay đổi.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-20-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

Căn cứ pháp lý: 

- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;

- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.

- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG 

VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI

Kính gửi: Sở Tư pháp.....................................

Văn phòng Thừa phát lại (ghi bằng chữ in hoa): ...................................................

Địa chỉ trụ sở: ........................................................................................................

Điện thoại: ........................................... Fax (nếu có): ..........................................

Email (nếu có): .....................................................................................................

Giấy đăng ký hoạt động số: .................................... Cấp lần: ..............................

Ngày cấp:......./......../..........

Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại như sau (1): ..........................................................................................................................

.................................................................................................................................

Văn phòng Thừa phát lại ......................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.

 

Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng...... năm......

Trưởng Văn phòng

(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)

 

Ghi chú:

1. Thông tin số (1): Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.

2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

4. Chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại 

Trình tự thực hiện: 

- Văn phòng Thừa phát lại có nhu cầu chuyển đổi loại hình hoạt động từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh và ngược lại gửi hồ sơ đề nghị chuyển đổi đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động;

- Sở Tư pháp có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).

Thành phần hồ sơ: 

- Giấy đề nghị chuyển đổi loại hình Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

- Bản thuyết minh về việc chuyển đổi loại hình hoạt động, trong đó nêu rõ phương án chuyển đổi, tình hình tổ chức và hoạt động của Văn phòng tính đến ngày đề nghị chuyển đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, các điều kiện vật chất;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại để đối chiếu;

- Bản chính Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Thừa phát lại.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 

Thời hạn giải quyết hồ sơ: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 12 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.

Phí, lệ phí: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-21-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

Căn cứ pháp lý: 

- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;

- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.

- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

- Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực tư pháp.


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI LOẠI HÌNH

VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân.....................................

Văn phòng Thừa phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa): ............................................

Địa chỉ trụ sở: ........................................................................................................

Quyết định cho phép thành lập số: ......................... ngày........./........../.................

Giấy đăng ký hoạt động số: .....................................Cấp lần: ...............................

Ngày cấp........./........../...........................

Đề nghị được chuyển đổi thành Văn phòng Thừa phát lại hoạt động theo loại hình..........................................................:

1. Văn phòng Thừa phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa) (1): ..................................

2. Địa chỉ trụ sở (2): ..............................................................................................

3. Họ và tên Trưởng Văn phòng Thừa phát lại (3): ...............................................

Văn phòng Thừa phát lại ...................................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.

 

Tỉnh (thành phố), ngày...... tháng....... năm.........

Trưởng Văn phòng

(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)

 

Ghi chú:

1. Các thông tin (1), (2), (3) ghi trong trường hợp thay đổi.

2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

5. Đăng ký hoạt động sau khi chuyển đổi loại hình hoạt động Văn phòng Thừa phát lại

Trình tự thực hiện: 

- Văn phòng Thừa phát lại gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi cho phép chuyển đổi;

- Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).

Thành phần hồ sơ: 

- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định cho phép chuyển đổi để đối chiếu;

- Giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 26 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 

Thời hạn giải quyết hồ sơ: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.

Phí, lệ phí: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký hoạt động.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-18-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

Căn cứ pháp lý: 

- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;

- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.

- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

- Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực tư pháp.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ 

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI

 

Kính gửi: Sở Tư pháp.......................

1. Văn phòng Thừa phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa): ........................................

2. Quyết định cho phép thành lập số: ........................ ngày......./......./..............  của Ủy ban nhân dân...............................................................................................

3. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................

Điện thoại: ..................... Fax (nếu có): .................... Email (nếu có): ...................

Website (nếu có): ...................................................................................................

4. Trưởng Văn phòng Thừa phát lại:

Họ và tên:.................................................................................. Giới tính (1):............................................................................................ 

Ngày, tháng, năm sinh:………/………../……………

Quốc tịch (2):.........................................................................................................

Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: ......................................

Ngày, tháng, năm cấp (3): ........./........./............ Nơi cấp (4): ................................ (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)

Nơi thường trú (5): ...............................................................................................

Nơi ở hiện tại (6): ................................................................................................

Điện thoại:...................................... Email:............................................................ 

5. Danh sách Thừa phát lại (bao gồm cả Trưởng Văn phòng) (7):

STT

Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Số CMND/Số Thẻ CCCD/Số định danh cá nhân 

Nơi ở hiện tại (8)

Thừa phát lại hợp danh/Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng

1

   

2

   

….

   

Văn phòng Thừa phát lại......................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.

 

Tỉnh (thành phố), ngày...... tháng....... năm.....

Trưởng Văn phòng

(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)

Ghi chú:

1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5), (6), (8): 

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.

- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.

2. Thông tin số (7): Ghi trong trường hợp có Thừa phát lại hợp danh hoặc Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng.

3. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

6. Hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại 

Trình tự thực hiện: 

- Các Văn phòng Thừa phát lại bị hợp nhất, sáp nhập gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở;

- Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).

Thành phần hồ sơ: 

- Giấy đề nghị hợp nhất, giấy đề nghị sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

- Hợp đồng hợp nhất, hợp đồng sáp nhập trong đó có các nội dung chủ yếu sau đây: tên, địa chỉ trụ sở của các Văn phòng bị hợp nhất, sáp nhập; thời gian thực hiện hợp nhất, sáp nhập; phương án xử lý tài sản, sử dụng lao động của các Văn phòng; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các Văn phòng và các nội dung khác có liên quan;

- Bản kê khai thuế, báo cáo tài chính trong năm gần nhất đã được kiểm toán của các Văn phòng tính đến ngày đề nghị hợp nhất, sáp nhập;

- Biên bản kiểm kê các hồ sơ nghiệp vụ và biên bản kiểm kê tài sản hiện có của các Văn phòng bị hợp nhất, sáp nhập;

- Danh sách Thừa phát lại hợp danh và Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng (nếu có) tại các Văn phòng;

- Bản chính Quyết định cho phép thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của các Văn phòng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 

Thời hạn giải quyết hồ sơ: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 12 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép hợp nhất, quyết định cho phép sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại.

Phí, lệ phí: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 

- Đối với trường hợp hợp nhất Văn phòng Thừa phát lại thì các Văn phòng Thừa phát lại bị hợp nhất có trụ sở trong cùng một địa bàn cấp tỉnh;

- Đối với trường hợp sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại thì Văn phòng Thừa phát lại bị sáp nhập có trụ sở trong cùng một địa bàn cấp tỉnh với Văn phòng Thừa phát lại nhận sáp nhập.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

- Đối với trường hợp hợp nhất Văn phòng Thừa phát lại: Mẫu TP-TPL-23-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;

- Đối với trường hợp sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại: Mẫu TP-TPL-25-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

Căn cứ pháp lý: 

- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;

- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.

- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ HỢP NHẤT VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân.....................................

1. Văn phòng Thừa phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa): .........................................

Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................

Quyết định cho phép thành lập số: ......................... ngày........./........../.................

Giấy đăng ký hoạt động số: .........................................Cấp lần:............................

Ngày cấp............./............./.........................

Và (1):

2. Văn phòng Thừa phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa): ........................................

Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................

Quyết định cho phép thành lập số: ......................... ngày........./........../.................

Giấy đăng ký hoạt động số: ..............................Cấp lần: ..............................

Ngày cấp:…../……/.…………….

Đề nghị được hợp nhất thành Văn phòng Thừa phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa): ..................................................

Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................

Văn phòng Thừa phát lại......................... (1) và Văn phòng Thừa phát lại........................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.

 

Tỉnh (thành phố), ngày......tháng.....năm.....

Trưởng Văn phòng

Thừa phát lại....

(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)

Trưởng Văn phòng

Thừa phát lại.... (1)

(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)

Ghi chú:

1. Thông tin số (1): Trường hợp có từ 03 Văn phòng Thừa phát lại bị hợp nhất trở lên thì ghi đầy đủ các Văn phòng.

2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ SÁP NHẬP VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân.....................................

Văn phòng Thừa phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa) (1): ......................................

Địa chỉ trụ sở: .......................................................................................................

Quyết định cho phép thành lập số: ......................... ngày ........./........../.................

Giấy đăng ký hoạt động số: ......................... Cấp lần: .........................................

Ngày cấp…../……/…………….

Đề nghị được sáp nhập vào Văn phòng Thừa phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa): .................................................................................................................................

Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................

Quyết định cho phép thành lập số: ......................... ngày........./........../.................

Giấy đăng ký hoạt động số: .........................Cấp lần.........................

Ngày cấp :........./........./...................

Văn phòng Thừa phát lại…......................... (1) và Văn phòng Thừa phát lại........................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.

 

Tỉnh (thành phố), ngày......tháng.......năm...

Trưởng Văn phòng

Thừa phát lại…

(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)

Trưởng Văn phòng

Thừa phát lại…

(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)

 

Ghi chú:

1. Thông tin số (1): Trường hợp có từ 02 Văn phòng Thừa phát lại đề nghị được sáp nhất trở lên thì ghi đầy đủ các Văn phòng.

2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

7. Đăng ký hoạt động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi hợp nhất, sáp nhập Văn phòng Thừa phát lại

Trình tự thực hiện: 

- Văn phòng Thừa phát lại hợp nhất gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi cho phép hợp nhất;

Văn phòng Thừa phát lại nhận sáp nhập gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi cho phép sáp nhập;

- Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại hợp nhất, nhận sáp nhập; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).

Thành phần hồ sơ: 

- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động, Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

- Quyết định cho phép hợp nhất, Quyết định cho phép sáp nhập;

- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại của các Thừa phát lại đang hành nghề tại Văn phòng Thừa phát lại để đối chiếu.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 

Thời hạn giải quyết hồ sơ: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.

Phí, lệ phí: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, Văn phòng Thừa phát lại hợp nhất phải đăng ký hoạt động;

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép sáp nhập, Văn phòng Thừa phát lại nhận sáp nhập phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

- Đối với trường hợp hợp nhất: Mẫu TP-TPL-18-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;

- Đối với trường hợp sáp nhập: Mẫu TP-TPL-20-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

Căn cứ pháp lý: 

- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;

- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;

- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ 

ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI

 

Kính gửi: Sở Tư pháp.......................

1. Văn phòng Thừa phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa): ........................................

2. Quyết định cho phép thành lập số: ........................ ngày......./......./..............  của Ủy ban nhân dân...............................................................................................

3. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................

Điện thoại: ..................... Fax (nếu có): .................... Email (nếu có): ...................

Website (nếu có): ...................................................................................................

4. Trưởng Văn phòng Thừa phát lại:

Họ và tên:.................................................................................. Giới tính (1):............................................................................................ 

Ngày, tháng, năm sinh:………/………../……………

Quốc tịch (2):.........................................................................................................

Số Chứng minh nhân dân/Số Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân: ......................................

Ngày, tháng, năm cấp (3): ........./........./............ Nơi cấp (4): ................................ (đối với Chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước công dân)

Nơi thường trú (5): ...............................................................................................

Nơi ở hiện tại (6): ................................................................................................

Điện thoại:...................................... Email:............................................................ 

5. Danh sách Thừa phát lại (bao gồm cả Trưởng Văn phòng) (7):

STT

Họ và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Số CMND/Số Thẻ CCCD/Số định danh cá nhân 

Nơi ở hiện tại (8)

Thừa phát lại hợp danh/Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng

1

   

2

   

….

   

Văn phòng Thừa phát lại......................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.

 

Tỉnh (thành phố), ngày...... tháng....... năm.....

Trưởng Văn phòng

(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)

Ghi chú:

1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5), (6), (8): 

- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.

- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.

2. Thông tin số (7): Ghi trong trường hợp có Thừa phát lại hợp danh hoặc Thừa phát lại làm việc theo chế độ hợp đồng.

3. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG 

VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI

Kính gửi: Sở Tư pháp.....................................

Văn phòng Thừa phát lại (ghi bằng chữ in hoa): ...................................................

Địa chỉ trụ sở: ........................................................................................................

Điện thoại: ........................................... Fax (nếu có): ..........................................

Email (nếu có): .....................................................................................................

Giấy đăng ký hoạt động số: .................................... Cấp lần: ..............................

Ngày cấp:......./......../..........

Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại như sau (1): ..........................................................................................................................

.................................................................................................................................

Văn phòng Thừa phát lại......................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.

 

Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng...... năm......

Trưởng Văn phòng

(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)

 

Ghi chú:

1. Thông tin số (1): Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.

2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

8. Chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại 

Trình tự thực hiện: 

- Văn phòng Thừa phát lại có nhu cầu chuyển nhượng gửi hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động; 

- Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).

Thành phần hồ sơ: 

- Giấy đề nghị chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

- Hợp đồng chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại có công chứng theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

- Biên bản kiểm kê hồ sơ nghiệp vụ của Văn phòng được chuyển nhượng;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Thừa phát lại của các Thừa phát lại nhận chuyển nhượng để đối chiếu;

- Bản chính Quyết định cho phép thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại được chuyển nhượng;

- Bản kê khai thuế, báo cáo tài chính trong 02 năm gần nhất đã được kiểm toán của Văn phòng được chuyển nhượng;

- Văn bản cam kết của Thừa phát lại nhận chuyển nhượng với nội dung quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 28 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 

Thời hạn giải quyết hồ sơ: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 12 ngày làm việc

- Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại; 

- Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng. 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại.

Phí, lệ phí: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 

- Văn phòng Thừa phát lại chỉ được chuyển nhượng khi đã hoạt động được ít nhất 02 năm, kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động;

- Thừa phát lại nhận chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Cam kết hành nghề ít nhất 02 năm tại Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng, kế thừa quyền và nghĩa vụ của Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng;

+ Cam kết tiếp tục thực hiện đầy đủ các công việc theo hợp đồng, thỏa thuận giữa Văn phòng Thừa phát lại mà mình nhận chuyển nhượng với người yêu cầu, các cơ quan theo quy định của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP;

+ Không thuộc trường hợp đang bị tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP tại thời điểm nhận chuyển nhượng.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu TP-TPL-27-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

- Mẫu TP-TPL-28 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại.

Căn cứ pháp lý: 

- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;

- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;

- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

- Thông tư số 09/2025/TT-BTP ngày 16/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu trong lĩnh vực tư pháp.


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân.....................................

Tôi/Chúng tôi là:

1. Họ và tên: ........................................................................................................

Quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại số............... ngày......../......./..........

Thẻ Thừa phát lại số............... ngày........../........../..............

2. .......................................

đề nghị Ủy ban nhân dân.............................. cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại (ghi tên bằng chữ in hoa)....................................................,

Quyết định cho phép thành lập số............. ngày......./......./...........,

Địa chỉ trụ sở: .........................................................................................................

cho Thừa phát lại/các Thừa phát lại có tên sau đây:

1. Họ và tên: ......................................................................

Quyết định bổ nhiệm Thừa phát lại số............... ngày......../......./..........

2. ...................................

Tôi/Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.

 

 

Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng....... năm.......

 

 

Thừa phát lại

(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)

Ghi chú:

Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI

Hôm nay, ngày... tháng... năm..., tại......................................, chúng tôi gồm:

Bên chuyển nhượng (Bên A):

1. .........................

2. .........................

Là Trưởng Văn phòng/các Thừa phát lại hợp danh của Văn phòng Thừa phát lại ..............................,

Bên nhận chuyển nhượng (Bên B):

1. .........................

2. .........................

Bằng hợp đồng này, hai bên thống nhất chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại với những điều khoản sau đây: (1)

Điều 1. Đối tượng của Hợp đồng

Đối tượng của hợp đồng là Văn phòng Thừa phát lại..............................., được thành lập theo Quyết định số................ ngày...../......./....... của Ủy ban nhân dân........................., hoạt động theo Giấy đăng ký hoạt động số....... do Sở Tư pháp................................ cấp ngày...../...../....., được tổ chức theo loại hình......................................, có trụ sở tại.............................................

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán

1. Giá chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: .................. đồng (bằng chữ: ..............................)

2. Phương thức thanh toán: ......................

Điều 3. Nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí

.....................

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

................

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

.................

Điều 5. Phương thức giải quyết tranh chấp

………...

Điều 6. Điều khoản cuối cùng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày công chứng viên ký tên, đóng dấu Phòng công chứng số.../Văn phòng công chứng... . Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này chỉ có giá trị khi được các bên tham gia hợp đồng lập thành văn bản có chứng nhận của công chứng viên Phòng công chứng số.../Văn phòng công chứng...

2. Các bên đã đọc lại toàn bộ bản hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ của mình, hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này và cùng ký tên vào bản hợp đồng này.

BÊN A

(ký, ghi rõ họ tên)

BÊN B

(ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Tùy từng trường hợp cụ thể, các bên có thể thỏa thuận thêm các nội dung khác của Hợp đồng này nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung nêu trên. 

9. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại

Trình tự thực hiện: 

- Văn phòng Thừa phát lại được chuyển nhượng gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở;

- Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Thừa phát lại; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến (nếu thủ tục hành chính đã được cung cấp trực tuyến) đến Sở Tư pháp (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).

Thành phần hồ sơ: 

- Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định;

- Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại;

- Giấy tờ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ thuế đối với việc chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại;

- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại được chuyển nhượng (trong trường hợp thay đổi trụ sở); 

- Hồ sơ đăng ký hành nghề của các Thừa phát lại theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 

Thời hạn giải quyết hồ sơ: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 03 ngày làm việc.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Thừa phát lại.

Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại.

Phí, lệ phí: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-TPL-20-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.

Căn cứ pháp lý: 

- Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;

- Thông tư số 05/2020/TT-BTP ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại;

- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.


 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG 

VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI

Kính gửi: Sở Tư pháp.....................................

Văn phòng Thừa phát lại (ghi bằng chữ in hoa): ...................................................

Địa chỉ trụ sở: ........................................................................................................

Điện thoại: ........................................... Fax (nếu có): ..........................................

Email (nếu có): .....................................................................................................

Giấy đăng ký hoạt động số: .................................... Cấp lần: ..............................

Ngày cấp:......./......../..........

Đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng Thừa phát lại như sau (1): ..........................................................................................................…............................................................…

Văn phòng Thừa phát lại......................... cam đoan thực hiện đầy đủ các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật./.

 

Tỉnh (thành phố), ngày..... tháng...... năm......

Trưởng Văn phòng

(Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức)

 

Ghi chú:

1. Thông tin số (1): Ghi một hoặc nhiều nội dung đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị định số 08/2020/NĐ-CP.

2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến./.

 

Admin
QR Code
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH
image advertisement
 
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
image advertisement
  image advertisement
image advertisement
image advertisement
Thống kê truy cập
  • Đang online: 0
  • Hôm nay: 1
  • Trong tháng: 0
  • Tất cả: 0