1. Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
Trình tự thực hiện:
Tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có Đoàn Luật sư mà Trưởng văn phòng luật sư hoặc Giám đốc công ty luật là thành viên. Công ty luật do luật sư ở các Đoàn Luật sư khác nhau cùng tham gia thành lập thì đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có trụ sở của công ty.
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, người bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến trên cổng dịch vụ công quốc gia (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình) đến Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động theo mẫu thống nhất;
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật (đối với trường hợp là công ty luật);
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư, bản sao Thẻ luật sư của luật sư thành lập văn phòng luật sư, thành lập hoặc tham gia thành lập công ty luật;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của tổ chức hành nghề luật sư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 05 ngày làm việc.
Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, người bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư.
Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-02-sđ, TP-LS-03-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, sửa đổi bởi Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện thành lập tổ chức hành nghề luật sư:
- Luật sư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức hành nghề luật sư phải có ít nhất hai năm hành nghề liên tục làm việc theo hợp đồng lao động cho tổ chức hành nghề luật sư hoặc hành nghề với tư cách cá nhân theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức theo quy định của Luật này;
- Tổ chức hành nghề luật sư phải có trụ sở làm việc.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG LUẬT SƯ/CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..........................................
Tôi tên là (ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................................................
Số Thẻ Căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:............................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp (1):...... /…………./…………Nơi cấp (2):......................... (đối với Thẻ Căn cước công dân/Thẻ căn cước).
Giới tính (3):........................ Ngày, tháng, năm sinh:..................................... .........../............/ ...........
Thẻ luật sư số: .................... Cấp ngày:.................................... /........................ /..........
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố):.............................................................................................................
Nơi thường trú (4):...............................................................................................................
.....................................................................................................................
Nơi ở hiện tại (5):...............................................................................................................
.....................................................................................................................
Điện thoại:..................................................... Email:............................................
Đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên với nội dung sau đây:
1. Tên gọi dự kiến của văn phòng luật sư/công ty luật (tên gọi đầy đủ của văn phòng luật sư/công ty luật ghi bằng chữ in hoa; lựa chọn ít nhất 03 tên ghi theo thứ tự ưu tiên):.............................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):...............................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):...............................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
Số điện thoại:........................................ Fax:............................ Email:......................
Website:........................................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................................................
Giới tính (6):........................ Ngày, tháng, năm sinh:........./………../………...
Số Thẻ Căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:......................
Ngày, tháng, năm cấp (7):...... /…………./…………Nơi cấp (8):........................ (đối với Thẻ Căn cước công dân/Thẻ căn cước)
Nơi thường trú (9):.
Nơi ở hiện tại (10):.............................................................................................................
Thẻ luật sư số................ do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày:.............................. /..................................................................... /....
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố):.............................................................................................................
4. Lĩnh vực hành nghề:
.....................................................................................................................
5. Mẫu chữ ký của người dự kiến là Trưởng văn phòng luật sư/Giám đốc công ty:
Chữ ký mẫu thứ nhất Họ và tên: ............................................. | Chữ ký mẫu thứ hai Họ và tên: ............................................. |
Tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
Tỉnh (thành phố), ngày ....tháng.... năm..........
Người đề nghị
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (9), (10):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY LUẬT HỢP DANH/CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..........................................
Chúng tôi gồm các luật sư có tên trong danh sách sau đây:
Stt | Họ tên (ghi bằng chữ in hoa) | Giới tính | Ngày sinh | Thẻ luật sư (ghi rõ số và ngày cấp) | Thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố) | Số điện thoại |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
Đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp danh/công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên với các nội dung sau đây:
1. Tên gọi dự kiến của công ty luật (tên gọi đầy đủ của công ty luật ghi bằng chữ in hoa; lựa chọn ít nhất 03 tên công ty ghi theo thứ tự ưu tiên):.............................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):...............................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):...............................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
.....................................................................................................................
Số điện thoại:........................................ Fax:............................ Email:......................
Website:........................................................................................................
3. Người đại diện theo pháp luật (Trong trường hợp có nhiều người đại diện theo pháp luật thì ghi đầy đủ thông tin như người đại diện thứ nhất):
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................................................
Giới tính (1):.......... Ngày, tháng, năm sinh:.........../............/........................
Số Thẻ Căn cước công dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:.......................
Ngày, tháng, năm cấp (2):...... /........./...........Nơi cấp (3):....................................... (đối với Thẻ Căn cước công dân/Số thẻ căn cước)
Nơi thường trú (4):...............................................................................................................
Nơi ở hiện tại (5):...............................................................................................................
Thẻ luật sư số................ do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày:.............................. /..................................................................... /....
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố):.............................................................................................................
4. Lĩnh vực hành nghề:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
5. Mẫu chữ ký của người dự kiến là Giám đốc công ty:
Chữ ký mẫu thứ nhất Họ và tên: ............................................. | Chữ ký mẫu thứ hai Họ và tên: ............................................. |
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
Tỉnh (thành phố), ngày.......tháng......năm.......
Chữ ký của các luật sư thành viên
(Chữ ký/chữ ký số, họ tên)
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
Trình tự thực hiện:
Khi có sự thay đổi tên, địa chỉ trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, lĩnh vực hành nghề, danh sách luật sư thành viên, người đại diện theo pháp luật của tổ chức hành nghề luật sư, các nội dung khác trong hồ sơ đăng ký hoạt động thì trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày quyết định thay đổi, tổ chức hành nghề luật sư phải đăng ký với Sở Tư pháp nơi tổ chức hành nghề luật sư đăng ký hoạt động.
Thời hạn giải quyết: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 05 ngày làm việc.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề luật sư.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-06-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..........................................
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa):.......................................................................…
.....................................................................................................................
2. Giấy đăng ký hoạt động số:....................... do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
..................................... cấp ngày:............................ /........................ /......
3. Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
.....................................................................................................................
Số điện thoại:........................................ Fax:............................ Email:......................
Website:........................................................................................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư như sau[1]:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
| Tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng.......năm....... Người đại diện theo pháp luật (Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức) |
Ghi chú:
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến
3. Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Trình tự thực hiện:
Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi người đại diện theo pháp luật thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định thay đổi, phải gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đăng ký hoạt động hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn giải quyết: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 02 ngày làm việc.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi người đại diện theo pháp luật;
- Bản chính hoặc bản sao điện tử văn bản thỏa thuận giữa người đại diện theo pháp luật cũ và người dự kiến là đại diện theo pháp luật đối với việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư, công ty luật;
- Bản sao kèm bàn chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực Thẻ luật sư của người dự kiến là đại diện theo pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-06-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người đại diện theo pháp luật của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải là luật sư chủ sở hữu của văn phòng luật sư, công ty luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Nghị định số 112/2025/NĐ-CP ngày 29/5/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..........................................
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa):............................................................................…
.....................................................................................................................
2. Giấy đăng ký hoạt động số:....................... do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
..................................... cấp ngày:............................ /........................ /......
3. Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
.....................................................................................................................
Số điện thoại:........................................ Fax:............................ Email:......................
Website:........................................................................................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư như sau[2]:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
| Tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng.......năm....... Người đại diện theo pháp luật (Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức) |
Ghi chú:
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
4. Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh
Trình tự thực hiện:
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty luật hợp danh thay đổi người đại diện theo pháp luật thì trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định thay đổi, phải đề nghị thay đổi người đại diện theo pháp luật và Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đăng ký hoạt động hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty luật hợp danh, trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn giải quyết: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 02 ngày làm việc.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty luật hợp danh, trong đó ghi rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh.
Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-06-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người đại diện theo pháp luật của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh phải là luật sư và là thành viên của công ty luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Nghị định số 112/2025/NĐ-CP ngày 29/5/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..........................................
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa):.........................................................................…
.....................................................................................................................
2. Giấy đăng ký hoạt động số:....................... do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
..................................... cấp ngày:............................ /........................ /......
3. Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
.....................................................................................................................
Số điện thoại:........................................ Fax:............................ Email:......................
Website:........................................................................................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư như sau[3]:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
| Tỉnh (thành phố), ngày ...... tháng.......năm....... Người đại diện theo pháp luật (Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức) |
Ghi chú:
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
5. Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư
Trình tự thực hiện:
Tổ chức hành nghề luật sư phải có hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh gửi Sở Tư pháp.
Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn giải quyết: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 3.5 ngày làm việc.
Cách thức thực hiện:
Đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh;
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh;
- Quyết định thành lập chi nhánh;
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề luật sư và bản sao Thẻ luật sư của Trưởng chi nhánh;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của chi nhánh.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề luật sư.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư.
Lệ phí: 50.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-04-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, được sửa đổi bởi Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH
CỦA TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)..........................................
1. Tên gọi đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư thành lập chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):....................................…
Tên giao dịch (nếu có):...............................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):...............................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...............................................................................................................
2. Giấy đăng ký hoạt động số:....................... do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)
..................................... cấp ngày:............................ /........................ /......
3. Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
.....................................................................................................................
Số điện thoại:........................................ Fax:............................ Email:......................
Website:........................................................................................................
4. Lĩnh vực hành nghề:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi tên đầy đủ bằng chữ in hoa):.............................................................................................................
.....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh:..........................................................................................................
.....................................................................................................................
Số điện thoại:........................................ Fax:............................ Email:......................
Website:........................................................................................................
3. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................................................
Giới tính (1):.......... Ngày, tháng, năm sinh:............/.............../............................
Nơi thường trú (2):...............................................................................................................
Nơi ở hiện tại (3):...............................................................................................................
Số Thẻ Căn cước công dân/Số Thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:............................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp (4):...... /………/............Nơi cấp (5):……………………. (đối với Thẻ Căn cước công dân/Thẻ căn cước)
Thẻ luật sư số................ do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày:.............................. /..................................................................... /....
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố):.............................................................................................................
4. Lĩnh vực hành nghề:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
5. Mẫu chữ ký của người dự kiến là Trưởng chi nhánh:
Chữ ký mẫu thứ nhất Họ và tên: ............................................. | Chữ ký mẫu thứ hai Họ và tên: ............................................. |
Chúng tôi cam kết nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
Tỉnh (thành phố), ngày ......tháng......năm......
Người đại diện theo pháp luật
(Chữ ký/Chữ ký số, họ tên, chức vụ; dấu/chữ ký số của tổ chức)
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
6. Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn sáu mươi ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập, chi nhánh, công ty luật nước ngoài phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi đặt trụ sở.
Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
Thời hạn giải quyết: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 04 ngày làm việc.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Phí: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
7. Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập chi nhánh, công ty luật nước ngoài thì chi nhánh, công ty luật nước ngoài gửi hồ sơ đăng ký việc thay đổi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi chi nhánh, công ty luật nước ngoài đăng ký hoạt động hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
Thời hạn giải quyết: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 02 ngày làm việc.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi chi nhánh, công ty luật nước ngoài đăng ký hoạt động hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị thay đổi đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Bản sao Giấy phép thành lập của chi nhánh, công ty luật nước ngoài;
- Văn bản chấp thuận thay đổi nội dung Giấy phép thành lập của Bộ Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Phí: 1.000.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-26-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Nghị định số 112/2025/NĐ-CP ngày 29/5/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Tên chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH, CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố...........................
Tôi tên là (ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................................................
Trưởng chi nhánh/Giám đốc công ty (tên đầy đủ của chi nhánh, công ty luật nước ngoài ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................................................
Giấy phép thành lập Chi nhánh/Công ty số:.............. cấp ngày:......................................................................... /.................... /....
Giấy đăng ký hoạt động số: .............. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ..........................................................
............................... cấp ngày:...................... /.......................... /......
Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
Điện thoại:...................................... Fax:...................... Email:..............................
Đề nghị cấp lại/thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh/Công ty luật nước ngoài (đề nghị thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động ghi rõ Thông tin trước khi thay đổi và Thông tin sau khi thay đổi):
Lý do cấp lại/thay đổi nội dung: .....................................................................................................................
Thông tin trước khi thay đổi (đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động):........................................................................................................... ..............................................................................…
Thông tin sau khi thay đổi (đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động):........................................................................................................... .........................................................................…
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh/Công ty luật nước ngoài./.
Tỉnh (thành phố), ngày...... tháng.... năm ......
| Trưởng chi nhánh/ Giám đốc công ty luật nước ngoài (Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức) |
Ghi chú:
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
8. Hợp nhất công ty luật
Trình tự thực hiện:
Hai hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật trách nhiệm hữu hạn mới. Hai hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể thỏa thuận hợp nhất thành một công ty luật hợp danh mới. Hồ sơ hợp nhất công ty luật được gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi công ty luật hợp nhất đăng ký hoạt động hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp nhất; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi công ty luật hợp nhất đăng ký hoạt động hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hợp nhất công ty luật;
- Bản chính hoặc bản sao điện tử Hợp đồng hợp nhất, trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện hợp nhất; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị hợp nhất;
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật hợp nhất.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 04 ngày làm việc.
Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp nhất; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các công ty luật bị hợp nhất.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp nhất.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-28-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, được sửa đổi bởi Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Nghị định số 112/2025/NĐ-CP ngày 29/5/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỢP NHẤT/SÁP NHẬP CÔNG TY LUẬT VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ….......
Chúng tôi là (ghi bằng chữ in hoa)...............................................................
.....................................................................................................................
người đại diện theo pháp luật của các công ty luật (tất cả các công ty luật tham gia hợp nhất/sáp nhập phải ghi đầy đủ các thông tin như sau):
Tên đầy đủ của công ty luật (ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số: .............. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ..........................................................
............................... cấp ngày:...................... /.......................... /......
Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
Điện thoại:..................................................... Fax:...............................................
Email:.................................................... Website:.........................................
Đề nghị Sở Tư pháp chấp thuận cho công ty chúng tôi hợp nhất/sáp nhập với nội dung như sau:
1. Tên công ty luật hình thành sau hợp nhất/sáp nhập (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):...............................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):...............................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
Điện thoại:..................................................... Fax:...............................................
Email:.................................................... Website:.........................................
3. Người đại diện theo pháp luật dự kiến (có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật đối với công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; trường hợp có nhiều người đại diện theo pháp luật thì ghi đầy đủ thông tin như người đại diện thứ nhất):
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):........................................
Giới tính (1):.......... Ngày, tháng, năm sinh:........../............./........................
Số Thẻ Căn cước công dân/Số Thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:........................................................................................................... .
Ngày, tháng, năm cấp (2):...... /.........../............Nơi cấp (3):.................................... (đối với Thẻ Căn cước công dân/Thẻ căn cước)
Nơi thường trú (4):...............................................................................................................
Nơi ở hiện tại (5):...............................................................................................................
Thẻ luật sư số................ do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày:.............................. /..................................................................... /....
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố):.............................................................................................................
4. Danh sách luật sư thành viên dự kiến
Stt | Họ tên (ghi bằng chữ in hoa) | Giới tính | Ngày, tháng, năm sinh | Thẻ luật sư (ghi rõ số và ngày cấp) | Thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố) | Số điện thoại |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
5. Mẫu chữ ký của người dự kiến là Giám đốc công ty sau khi hợp nhất/sáp nhập:
Chữ ký mẫu thứ nhất Họ và tên: ............................................. | Chữ ký mẫu thứ hai Họ và tên: ............................................. |
Chúng tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
Tỉnh (thành phố)....., ngày...... tháng.... năm ......
Người đại diện theo pháp luật (Chữ ký/chữ ký số, họ tên, chức vụ; dấu/chữ ký số của tổ chức) | Người đại diện theo pháp luật (Chữ ký/chữ ký số, họ tên, chức vụ; dấu/chữ ký số của tổ chức) |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
9. Sáp nhập công ty luật
Trình tự thực hiện:
Một hoặc nhiều công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể sáp nhập vào một công ty luật trách nhiệm hữu hạn khác. Một hoặc nhiều công ty luật hợp danh có thể sáp nhập vào một công ty luật hợp danh khác. Hồ sơ sáp nhập công ty luật được gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi công ty luật sáp nhập đăng ký hoạt động hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật nhận sáp nhập; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi công ty luật sáp nhập đăng ký hoạt động hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị sáp nhập công ty luật;
- Bản chính hoặc bản sao điện tử Hợp đồng sáp nhập công ty luật, trong đó phải quy định rõ về thủ tục, thời hạn và điều kiện sáp nhập; phương án sử dụng lao động; việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật bị sáp nhập;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy đăng ký hoạt động của các công ty luật bị sáp nhập và công ty luật nhận sáp nhập.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 02 ngày làm việc.
Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật nhận sáp nhập; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các công ty luật bị sáp nhập.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật nhận sáp nhập.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-28-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, được sửa đổi bởi Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Nghị định số 112/2025/NĐ-CP ngày 29/5/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp;
- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỢP NHẤT/SÁP NHẬP CÔNG TY LUẬT VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ….......
Chúng tôi là (ghi bằng chữ in hoa)...............................................................
.....................................................................................................................
người đại diện theo pháp luật của các công ty luật (tất cả các công ty luật tham gia hợp nhất/sáp nhập phải ghi đầy đủ các thông tin như sau):
Tên đầy đủ của công ty luật (ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động số: .............. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ..........................................................
............................... cấp ngày:...................... /.......................... /......
Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
Điện thoại:..................................................... Fax:...............................................
Email:.................................................... Website:.........................................
Đề nghị Sở Tư pháp chấp thuận cho công ty chúng tôi hợp nhất/sáp nhập với nội dung như sau:
1. Tên công ty luật hình thành sau hợp nhất/sáp nhập (tên gọi đầy đủ ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):...............................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):...............................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
Điện thoại:..................................................... Fax:...............................................
Email:.................................................... Website:.........................................
3. Người đại diện theo pháp luật dự kiến (có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật đối với công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; trường hợp có nhiều người đại diện theo pháp luật thì ghi đầy đủ thông tin như người đại diện thứ nhất):
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):........................................
Giới tính (1):.......... Ngày, tháng, năm sinh:........../............./........................
Số Thẻ Căn cước công dân/Số Thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:........................................................................................................... .
Ngày, tháng, năm cấp (2):...... /.........../............Nơi cấp (3):.................................... (đối với Thẻ Căn cước công dân/Thẻ căn cước)
Nơi thường trú (4):...............................................................................................................
Nơi ở hiện tại (5):...............................................................................................................
Thẻ luật sư số................ do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày:.............................. /..................................................................... /....
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố):.............................................................................................................
4. Danh sách luật sư thành viên dự kiến
Stt | Họ tên (ghi bằng chữ in hoa) | Giới tính | Ngày, tháng, năm sinh | Thẻ luật sư (ghi rõ số và ngày cấp) | Thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố) | Số điện thoại |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
5. Mẫu chữ ký của người dự kiến là Giám đốc công ty sau khi hợp nhất/sáp nhập:
Chữ ký mẫu thứ nhất Họ và tên: ............................................. | Chữ ký mẫu thứ hai Họ và tên: ............................................. |
Chúng tôi cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
Tỉnh (thành phố)....., ngày...... tháng.... năm ......
Người đại diện theo pháp luật (Chữ ký/chữ ký số, họ tên, chức vụ; dấu/chữ ký số của tổ chức) | Người đại diện theo pháp luật (Chữ ký/chữ ký số, họ tên, chức vụ; dấu/chữ ký số của tổ chức) |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
10. Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Công ty luật trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật hợp danh. Công ty luật hợp danh có thể chuyển đổi sang hình thức công ty luật trách nhiệm hữu hạn. Các công ty luật bị chuyển đổi gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi công ty luật chuyển đổi đăng ký hoạt động.
Văn phòng luật sư có thể chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty luật hợp danh trên cơ sở kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của văn phòng luật sư theo quy định của pháp luật. Văn phòng luật sư bị chuyển đổi gửi hồ sơ đến trụ sở Sở Tư pháp nơi công ty luật dự kiến đăng ký hoạt động.
Hồ sơ chuyển đổi công ty luật được gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi công ty luật chuyển đổi đăng ký hoạt động hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp nơi công ty luật chuyển đổi đăng ký hoạt động hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi trong đó nêu rõ mục đích, lý do chuyển đổi và cam kết về việc kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của các công ty luật được chuyển đổi;
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật chuyển đổi;
- Bản chính hoặc bản sao điện tử danh sách thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu; bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực Thẻ luật sư của các luật sư thành viên hoặc luật sư chủ sở hữu của công ty luật chuyển đổi;
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh về trụ sở trong trường hợp có thay đổi về trụ sở.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 3.5 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các công ty luật bị chuyển đổi/ Văn phòng luật sư.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-29-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, được sửa đổi bởi Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Nghị định số 112/2025/NĐ-CP ngày 29/5/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực bổ trợ tư pháp
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ......................................................
Tên đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư (ghi bằng chữ in hoa):.....................................................................…
Giấy đăng ký hoạt động số: .............. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ..........................................................
............................... cấp ngày:...................... /.......................... /......
Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
Điện thoại:..................................................... Fax:...............................................
Email:.................................................... Website:.........................................
Đề nghị Sở Tư pháp cho chúng tôi chuyển đổi hình thức tổ chức hành nghề luật sư với các nội dung như sau:
1. Tên đầy đủ của tổ chức hành nghề luật sư sau khi chuyển đổi (ghi bằng chữ in hoa):.....................................................…
Tên giao dịch (nếu có):...............................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):...............................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...............................................................................................................
2. Hình thức tổ chức hành nghề luật sư sau khi chuyển đổi:.........................................................…
3. Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
Điện thoại:..................................................... Fax:...............................................
Email:.................................................... Website:.........................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):........................................
Giới tính (1):.......... Ngày, tháng, năm sinh:.........../............../................................
Số Thẻ Căn cước công dân/Số Thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:.....................................................................…
Ngày, tháng, năm cấp (2):...... .../........./........Nơi cấp (3):...................................... (đối với Thẻ Căn cước công dân/Thẻ căn cước)
Nơi thường trú (4):...............................................................................................................
Nơi ở hiện tại (5):...............................................................................................................
Thẻ luật sư số................ do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày:.............................. /..................................................................... /....
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố):.............................................................................................................
5. Mục đích, lý do chuyển đổi:...............................................................................................................
6. Danh sách luật sư thành viên dự kiến
Stt | Họ tên (ghi bằng chữ in hoa) | Giới tính | Ngày sinh | Thẻ luật sư (ghi rõ số và ngày cấp) | Thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố) | Số điện thoại |
| | | | | | |
| | | | | | |
| | | | | | |
7. Mẫu chữ ký của người dự kiến là Giám đốc công ty sau khi chuyển đổi:
Chữ ký mẫu thứ nhất Họ và tên: ............................................. | Chữ ký mẫu thứ hai Họ và tên: ............................................. |
Chúng tôi cam kết kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của tổ chức hành nghề luật sư được chuyển đổi sau khi thực hiện chuyển đổi và chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ do pháp luật quy định./.
| Tỉnh (thành phố), ngày .... tháng....năm.... Người đại diện theo pháp luật (Chữ ký/chữ ký số, họ tên, chức vụ; dấu/chữ ký số của tổ chức) |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
11. Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày có văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp, công ty luật Việt Nam chuyển đổi phải làm thủ tục đăng ký việc chuyển đổi tại Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty luật nước ngoài đăng ký hoạt động.
Sở Tư pháp thực hiện cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi.
Cách thức thực hiện:
Đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
Gửi hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị chuyển đổi;
- Văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp;
- Dự thảo Điều lệ của công ty luật Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 03 ngày làm việc.
Sở Tư pháp thực hiện cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật chuyển đổi.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công ty luật nước ngoài bị chuyển đổi.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam chuyển đổi.
Lệ phí: 50.000 đồng.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-32-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, được sửa đổi bởi Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tên của công ty luật Việt Nam chuyển đổi phải tuân thủ quy định tại Khoản 5 Điều 34 của Luật Luật sư và không được trùng với tên của công ty luật nước ngoài đã chuyển đổi.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI THÀNH CÔNG TY LUẬT VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Tư pháp
Tên đầy đủ của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................…
Giấy phép thành lập số:........................... do Bộ Tư pháp cấp ngày:....................................................... /......................................... /....
Giấy đăng ký hoạt động số: .............. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ..........................................................
............................... cấp ngày:...................... /.......................... /......
Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
Điện thoại:..................................................... Fax:...............................................
Email:.................................................... Website:.........................................
Giám đốc công ty:
Họ và tên:..................................
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Tư pháp cấp ngày:......../........../..............
hoặc Thẻ luật sư do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày:........./......../............
Đề nghị Bộ Tư pháp cho chúng tôi chuyển đổi thành công ty luật Việt Nam với các nội dung như sau:
1. Tên đầy đủ của công ty (ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):...............................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):...............................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
Điện thoại:..................................................... Fax:...............................................
Email:.................................................... Website:.........................................
3. Người đại diện theo pháp luật dự kiến:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):........................................
Giới tính (1):.......... Ngày, tháng, năm sinh:........../............/
Số Thẻ Căn cước công dân/Số Thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:............................................................................................................
Ngày, tháng, năm cấp (2):………/…………./…………Nơi cấp (3):................. (đối với Thẻ Căn cước công dân/Thẻ căn cước)
Nơi thường trú (4):...............................................................................................................
Nơi ở hiện tại (5):...............................................................................................................
Thẻ luật sư số................ do Liên đoàn Luật sư Việt Nam cấp ngày:.............................. /..................................................................... /....
Là thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố):.............................................................................................................
4. Danh sách luật sư dự kiến làm việc tại công ty:
Stt | Họ tên (ghi bằng chữ in hoa) | Giới tính | Ngày sinh | Thẻ luật sư (ghi rõ số và ngày cấp) | Thành viên Đoàn Luật sư tỉnh (thành phố) | Số điện thoại |
| | | | | | |
| | | | | | |
5. Mẫu chữ ký của người dự kiến là Giám đốc công ty sau khi chuyển đổi:
Chữ ký mẫu thứ nhất Họ và tên: ............................................. | Chữ ký mẫu thứ hai Họ và tên: ............................................. |
Chúng tôi cam kết kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ của công ty sau khi thực hiện chuyển đổi và chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam./.
| Tỉnh (thành phố), ngày.....tháng.....năm..... Người đứng đầu Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức) |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4), (5):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
12. Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam
Trình tự thực hiện:
Công ty luật nước ngoài phải nộp hồ sơ đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty tại trụ sở Sở Tư pháp địa phương nơi có trụ sở của chi nhánh.
Cách thức thực hiện:
Đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình.
Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
- Bản sao Giấy phép thành lập chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh trụ sở của chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh của công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
Phí: 600.000 đồng/hồ sơ.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-20-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, được sửa đổi bởi Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
- Thông tư số 08/2025/TT-BTP ngày 12/6/2025 của Bộ Tư pháp quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp và phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
TÊN CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố...........................
Tên gọi đầy đủ của công ty luật nước ngoài dự kiến thành lập chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):...............................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):...............................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...............................................................................................................
Giấy phép thành lập số:................. cấp ngày:.............................................. /...................... /......
Giấy đăng ký hoạt động số:........................... do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)...............................................................
............................... cấp ngày:...................... /...................... /......
Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
.....................................................................................................................
Điện thoại:....................................................... Fax:.............................................
Email:...................................................... Website:.......................................
Lĩnh vực hành nghề:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh với nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh (ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................................................
Tên giao dịch (nếu có):...............................................................................................................
Tên viết tắt (nếu có):...............................................................................................................
Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của chi nhánh:..........................................................................................................
.....................................................................................................................
Điện thoại:....................................................... Fax:.............................................
Email:...................................................... Website:.......................................
3. Lĩnh vực hành nghề của chi nhánh:
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
4. Trưởng chi nhánh:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................................................................................
Giới tính (1):.................. Ngày, tháng, năm sinh: ………./………../…………
Quốc tịch (2):.................
Số Thẻ Căn cước công dân/Số Thẻ căn cước/Số định danh cá nhân (đối với công dân Việt Nam):............................
Ngày, tháng, năm cấp (3): ……/……./……..Nơi cấp (4):……………………….. (đối với Thẻ Căn cước công dân/Thẻ căn cước)
Số Hộ chiếu (đối với người nước ngoài):..................................
Ngày, tháng, năm cấp: ……/……./……..Nơi cấp:……………………………….
Giấy phép hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam hoặc Thẻ luật sư (đối với trường hợp là luật sư Việt Nam) số:.......... cấp ngày:............................................................... /...................... /......
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập chi nhánh./.
Tỉnh (thành phố), ngày...... tháng.... năm ......
| Người đứng đầu Công ty luật nước ngoài tại Việt Nam (Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức) |
Ghi chú:
1. Các thông tin số (1), (2), (3), (4):
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
2. Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
13. Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khách quan mà thông tin trên Giấy đăng ký hoạt động, chi nhánh, công ty luật nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi có trụ sở của chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
- Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
Cách thức thực hiện:
Hồ sơ được gửi trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình).
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do, số Giấy đăng ký hoạt động;
- Các giấy tờ theo quy định tại Điều 79 của Luật Luật sư.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Theo Quyết định số 3606/QĐ-UBND ngày 03/9/2025 của UBND thành phố thì thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này còn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu TP-LS-26-sđ ban hành kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Phí: 2.000.000 đồng/hồ sơ.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Thông tư số 05/2021/TT-BTP ngày 24/6/2021 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư, Nghị định quy định quy chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư;
- Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung 08 thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp.
Tên chi nhánh, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI/THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH, CÔNG TY LUẬT NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố...........................
Tôi tên là (ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................................................
Trưởng chi nhánh/Giám đốc công ty (tên đầy đủ của chi nhánh, công ty luật nước ngoài ghi bằng chữ in hoa):.............................................................................................................
Giấy phép thành lập Chi nhánh/Công ty số:.............. cấp ngày:......................................................................... /.................... /....
Giấy đăng ký hoạt động số: .............. do Sở Tư pháp tỉnh (thành phố) ..........................................................
............................... cấp ngày:...................... /.......................... /......
Địa chỉ trụ sở:.................................................................................................................
Điện thoại:...................................... Fax:...................... Email:..............................
Đề nghị cấp lại/thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh/Công ty luật nước ngoài (đề nghị thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động ghi rõ Thông tin trước khi thay đổi và Thông tin sau khi thay đổi):
Lý do cấp lại/thay đổi nội dung: .....................................................................................................................
Thông tin trước khi thay đổi (đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động):........................................................................................................…..........................................................................
Thông tin sau khi thay đổi (đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động):........................................................................................................….............................................................................…
Chúng tôi cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động đúng với nội dung ghi trong Giấy phép thành lập và Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh/Công ty luật nước ngoài./.
Tỉnh (thành phố), ngày...... tháng.... năm ......
| Trưởng chi nhánh/ Giám đốc công ty luật nước ngoài (Chữ ký/chữ ký số, họ tên; dấu/chữ ký số của tổ chức) |
Ghi chú:
Các thông tin tại biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến./.